Cách dựng thì passé simple Passé simple

Mặc dù passé simple là thì phổ biến trong tiếng Pháp kể cả được sử dụng trong các cuốn sách cho trẻ em người Pháp, thì này thường không được giảng dạy cho người nươc ngoài cho đến khi vào các lớp học tiếng Pháp nâng cao. Thì passé simple thường hình thành bằng cách loại bỏ hai chữ cuối trong động từ nguyên mẫu và thêm đuôi thích hợp.

Ba lớp động từ thường chính trong tiếng Pháp (-er, -ir, -re) được chia trong thì passé simple theo cách sau:

chercherje cherchaitu cherchasil/elle cherchanous cherchâmesvous cherchâtesils/elles cherchèrent
finirje finistu finisil/elle finitnous finîmesvous finîtesils/elles finirent
rendreje rendistu rendisil/elle renditnous rendîmesvous rendîtesils/elles rendirent

Một số động từ bất quy tắc phổ biến:

faireje fistu fisil/elle fitnous fîmesvous fîtesils/elles firent
venirje vinstu vinsil/elle vintnous vînmesvous vîntesils/elles vinrent
êtreje fustu fusil/elle futnous fûmesvous fûtesils/elles furent
avoirj'eus [ʒy]tu eus [ty.y]il/elle eut [i.ly]nous eûmes [nu.zym]vous eûtes [vu.zyt]ils/elles eurent [il.zyʁ]

Nhiều động từ bất quy tắc khác dễ dàng nhận biết được vì passé simple thường giống với phân từ quá khứ. Ví dụ, il courut (anh ấy chạy) là từ courir, trong đố phân từ quá khứ là couru. Tuy nhiên một số động từ hoàn toàn bất quy tắc. Naitre (được sinh ra) có phân từ quá khứ né nhưng passé simple mới có (ví dụ) je naquis (tôi sinh ra).